Chủ Nhật, 25 tháng 11, 2012

IELTS READING - Strategy


IELTS reading strategy
Some tips:
► Understand the organization of paragraph
1.      Inductive approach (topic sentence is at the end of each paragraphs)
2.      Deductive approach (topic sentence is at the beginning of each paragraphs)
3.      De – inductive (topic sentence is both at the beginning and end of each paragraph. However the end and paraphrase … )
Other tips:
·         Paraphrasing
Reading: the primary culprit, according to Sparagon, is the increasing prevalence of technology – like email, cellphone …
Headline:
     What is the cause?
     Is there a cure?
     The effect of social change?
·         Association of words (words in the paragraph are related and synonymous with the each other)
Reading: Not surprising, biometrics raise thorny question about privacy and the potential for abuse. Some worry that government and industry will be tempted to use the technology to monitor individual behavior “In someone used your finger prints …
·         Opposing signals in
However / Despite / Although / Nevertheless / On the other hand / In spite of / In contrast / But / But impact …. khi nhìn thấy nhừng từ này phải note vì có khả năng đề bài chuyển sang hướng đối lập.

► NOTE: Khi làm bài đọc nên theo 1 số các bước sau:
1.      Dùng, soi ra từ đối lập.
2.      Nếu nhìn thấy từ đối lập thì phải chú ý (ý tưởng chính sẽ chuyển sang hướng hoàn toàn đối lập) hoặc sẽ bị chuyển sang hướng nhấn mạnh)
3.      Nếu không có từ đối lập → tự suy luận là đáp án sẽ chuyển sang phương pháp tổ hợp từ hoặc diễn đạt đồng nghĩa.

IELTS READING - Yes/ No/ Not Given


Features of Yes question
1.      Paraphrasing (Diễn đạt đồng nghĩa)
·         Reading: People find it challenging to master English.
·         Question: Having a good command of English is hard.
2.      Synonymous adjective / adverb / noun.
·         Reading: She gets hooked on the internet.
·         Question: She is crazy about the internet.
3.      Part to relationship
·         Reading: His action, too thoughtless and impulsive, endanger his chance of promotion.
·         Question: That he cannot stand the opportunity to be upgraded in his job results from his careless action.
4.      Logical inference (Tư duy logic)
·         Reading: All people are equal to each other.
·         Question: The black and white are put on the equal footing.
5.      Summarizing
·         Reading: He owns 3 houses in 3 countries. Many women admire him and are ready to be his wife. However, he does not want to tie the knot, enjoying freedom of his bachelorhood.
·         Question: He is rich, admirable, but a free man.

Eg:
- R: Cô Lena rất xấu
- Q: Cô Lena tương đối xấu.
NO
- R: Quyển sách này chỉ được xuất bản tại Châu Á.
- Q: Mỹ xuất bản cuốn sách này.
NO

- R: Cô Lena xấu
- Q: Cô Lena rất xấu
NG
- R: Quyển sách này được xuất bản ở rất nhiều quốc gia trên thế giới như Mỹ, Lào, Anh, Pháp...
- Q: Quyển sách này cũng được xuất bản ở Nga.
NG
- R: Cô Lena rất xấu
- Q: Cô Lena xấu
YES
- R: Nguyên nhân của nghèo đói là dốt nát.
- Q: Dốt nát là hậu quả của nghèo đói.
NO


Feature of NO question
1.      Contrast information
·         R: He is handsome.
·         Q: He is not good looking.
2.      Wrong information
a)      Purpose
·         R: The aim of this survey is to show how unfair the justice system is.
·         Q: His survey aims at stating the pervasive corruption in the justice system.
b)      Scale
·         R: This product is useful for both infrants and teenagers.
·         Q: Both the old and the young benefit from this product.
c)      Time
·         R: In the 1920s, this movement began to deeply influence America.
·         Q: In 1931, America was profoundly impacted by this movement.
d)     Quantity
·         R: Quite a few people tend to have self-esteem.
e)      Degree
·         R: The girl that I saw yesterday was extremely sexy.
·         Q: I saw a fairly sexy girl.
f)       Name / Object.
·         R: The man creating this item was Robert.
·         Q: The creator of this item was Lena.
g)      Order (Trật tự)
·         R: First pour oil into the sauce pan. Then put the sliced meat. Last add some spices.
·         Q: After pouring oil into saucepan, add some spices to meat and then place sliced meat.


Feature of NOT GIVEN Question
1.      Totally new information
·         R: When the economy begins to recover, people are happy.
·         Q: When war happens, people are sad.
2.      Added information in form of noun, adjective, adverb preposition and Verb phrases, comparison and contrast.
·         R: Her voice is beautiful.
·         Q: Her voice is very beautiful.
3.      Whole to part relationship
·         R: Her strong personalities are decisiveness, enthusiasm and creativity.
·         Q: She is enthusiastic, creative, assertive, cooperative.
4.      Replaced by a different word whose meaning does not contrast or is not synonymous with words stated in the reading passage though this word is a bit related to the words in the article.
·         R: She criticized him.
·         Q: She does not like him.
► NOTE:
·         Nếu bài đọc chứa các cụm: Successful, exactly, relatively, correctly → 80% YES
·         Nếu bài đọc chứa các cụm: many, onlyNO (scale, quantity, degree)
·         Nếu câu hỏi chứa: to do something, purpose, aim, target NO (purpose)
·         Nếu chứa: reason, the cause NO (order)
·         Nếu trong bài đọc chứa:
     So sánh nhất (biggest, highest)
     Cụm thời gian
     Cụm giới từ
     The other
→ 85% NG.
·         Nếu chứa: must, have to (degree)NO
·         Trong lúc đọc không nên suy luận mà nên viết ra giấy.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1 BÀI ĐỌC YES / NO / NOTGIVEN
·         Bước 1: Xác định đây là bài đọc thứ mấy trong tổng số (13, 14 câu)
     Nếu đây là bài đầu (1 – 7): thông tin trong 3 đoạn đầu tiên.
     Nếu đây là bài thứ 2 (sau Summarizing): thông tin từ đoạn 3 trở đi.
·         Bước 2: Đọc câu hỏi và xác định 2 dạng từ cho bài đọc đấy:
     Dạng từ chỉ đường: Noun riêng tên tuổi, vị trí, số liệu để xác định vị trí thông tin ở đoạn văn nào.
     Loại từ nhạy cảm: Nhìn vào dây thần kinh giật liên tục vì giúp ta dự đoán kết quả là gì (only, many, adj, adv, cụm giới từ, thời gian, purpose, biggest → NG)
·         Bước 3: Sử dụng các quy chuẩn câu NG để xác định câu trả lời là gì.
NOTE: Trật tự thông tin của bài Yes/No/NotGiven được sắp xếp theo thứ tự đi từ trên xuống dưới. 

IELTS READING - Summarizing + Matching statement + MCQ

SUMMARIZING 
TYPE 1: Traditional summarizing 
  • Step 1: Xác định đây là bài tập thứ mấy
  • Step 2: Dựa trên từ chỉ đường để xác định đoạn văn chứa thông tin cần tóm tắt
  • Step 3: Tìm ra từ đồng nghĩa trước và sau chỗ trống
  • Step 4: Xác định dạng từ
TYPE 2: Diagram
  • Step 1: Xác định được đây là bài tập thứ mấy
  • Step 2: Nhớ rằng thông tin chỉ tập trung vào một đoạn duy nhất (luckily)
  • Step 3: Xác định vị trí và trật tự trong hình vẽ 
  • Step 4: Sử dụng tư duy logic để tìm ra đáp án 

MATCHING 

TYPE 1: Traditional one with sign-post
  • Step 1: Tìm từ chỉ đường từ trên xuống dưới khớp với đoạn văn nào
  • Step 2: Đọc 3 câu chứa từ danh từ riêng (câu trước nó, chứa nó và sau nó)
  • Step 3: Sử dụng tư duy đồng nghĩa
TYPE 2: Matching statements (to make a complete sentence)
  • Step 1: Tìm từ chỉ đường từ trên xuống dưới khớp với đoạn văn nào 
  • Step 2: Sử dụng kiến thức ngữ pháp và ngữ nghĩa để loại trừ các đáp án không phù hợp 
  • Step 3: Sử dụng tư duy đồng nghĩa 
TYPE 3: Non-traditional (không có từ chỉ đường và dạng đảo)
  • Step 1: Xác định đây là bài tập thứ mấy 
  • Step 2: Tìm ra từ đồng nghĩa trước và sau chỗ trống 
  • Step 3: Nếu có dạng đảo (theo thông thường là thông tin tìm kiếm sẽ từ trên xuống dưới nhưng nếu không thấy - thông tin sẽ quay về đoạn trước đoạn nó bắt đầu) 
TYPE 4: Summarizing + Matching statement
  • Step 1: Không làm bài tập này đầu tiên 
  • Step 2: Làm bài có từ chỉ đường trước & quay trở lại bài này và đoán nó nằm ở đoạn nào 
  • Step 3: Sử dụng tư duy Yes/ No/ NG để loại trừ các đáp án củ chuối 
TYPE 5: Matching statements (with no order, no sign-post)
  • Step 1: Không được sợ & không làm bài này trước 
  • Step 2: Chọn bài có từ chỉ đường làm trước (thường có thể là bài tìm ý chính Yes/ No/ NG) (làm những bài này trước các bạn sẽ có thể nhớ thông tin để làm bài này dễ hơn)
  • Step 3: Sử dụng tư duy logic để đoán xem khả năng các câu sẽ nằm ở đoạn nào rồi mới kiểm tra lại trong bài bằng cách diễn đạt đồng nghĩa)

MCQ - Multi Choice Question

  •  Step 1: Đọc câu hỏi cho kỹ để đảm bảo hiểu được ý của câu hỏi (đôi khi câu trả lời là hoàn toàn hợp lý nhưng nó lại không trả lời cho câu hỏi)
  • Step 2: Xác định bài tập MCQ này thuộc bài thứ mấy 
  • Step 3: Đọc lướt 4 câu trả lời và loại trừ các câu trả lời có những từ nhạy cảm và khả năng đáp án không đúng (sử dụng kiến thức của Yes/ No/ NG)
Ví dụ như đáp án có những từ:
  • Adj hay Adv tuyệt đối (all, the most...)
  • Các từ chỉ thời gian 
  • Các trạng từ chỉ cách thức, mức độ (very, extremely,...)
  • Các cụm từ như only, exclusively, mainly
Chú ý: 
  • Đối với các câu hỏi về ý chính của bài:
    • Làm bài tập khác trước 
    • Sử dụng phương pháp loại trừ những đáp án sau: 
      • Quá khái quát
      • Quá cụ thể 
    • Chú ý vào tiêu đề bài đọc (để tưởng tượng ra ý chính của bài)
    • Sử dụng tư duy logic